Theo nguồn vnexpress.net từ ngày 12/6/2025 đã có sự thay đổi về tên gọi và địa danh hành chính các tỉnh. Sau khi tiến hành giảm bớt số xã trong tỉnh, nhà nước tiến tới việc sát nhập các tỉnh.
Quốc hội thông qua Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, giảm số tỉnh, thành phố từ 63 xuống còn 34.

Như vậy, sau khi sắp xếp sẽ có 6 thành phố trực thuộc Trung Ương và 28 tỉnh (trong đó có 23 đơn vị hành chính mới ghép từ 2-3 tỉnh lại). Nghị quyết có hiệu lực từ khi được thông qua.
Các hành khách, đặc biệt là các anh em tài xế ( những bạn lái mới chưa quen lịch trình) cần hỏi chính xác vị trí điểm đến. Với những lái lâu năm có thể tham khảo để xác định địa điểm cũ tương ứng tên gọi mới tỉnh nào.
Hi vọng, bài viết dưới đây giúp các bạn dễ dàng tra cứu.
Tên gọi – diện tích – dân số các tỉnh theo nghị quyết mới áp dụng từ 1/7/2025
Danh sách các tỉnh giữ nguyên tên gọi và địa giới hành chính
1.Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Huế
3. Lạng Sơn
4. Lai Châu
5. Điện Biên
6. Sơn La
7. Quảng Ninh
8. Cao Bằng
9. Thanh Hóa
10. Nghệ An
11. Hà Tĩnh

Danh sách các tỉnh thay đổi tên gọi và địa giới hành chính mới sau sát nhập
1. Tỉnh Tuyên Quang
Theo phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của tỉnh Hà Giang sẽ được nhập vào tỉnh Tuyên Quang để hình thành tỉnh mới, giữ nguyên tên gọi là Tuyên Quang.
Sau sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích 13.800 km², dân số 1,86 triệu; giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và Trung Quốc.
2.Tỉnh Lào Cai
Tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai sẽ được sáp nhập thành tỉnh mới mang tên Lào Cai, có diện tích 13.256 km², dân số khoảng 1,78 triệu. Yên Bái sau sắp xếp giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và Trung Quốc.
3. Tỉnh Thái Nguyên
Sát nhập tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên được sáp nhập thành tỉnh mới mang tên Thái Nguyên, với diện tích 8.375 km², dân số khoảng 1,8 triệu. Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
4. Tỉnh Phú Thọ
Ba tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình và Phú Thọ được sáp nhập thành tỉnh mới mang tên Phú Thọ, với tổng diện tích 9.361 km², dân số khoảng 4,02 triệu. Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
5. Tỉnh Bắc Ninh
Hai tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh sắp xếp thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh với diện tích tự nhiên là 4.718 km2, quy mô dân số là 3,6 triệu.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
6. Tỉnh Hưng Yên
Hai tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên được sắp xếp thành tỉnh mới là Hưng Yên với diện tích là 2.514 km2, dân số là 3, 56 triệu. Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.
7. Thành phố Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương được sắp xếp thành TP mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194 km2, quy mô dân số là 4,66 triệu. Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.
8. Tỉnh Ninh Bình
Ba tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình được sắp xếp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình với diện tích 3.942 km2, dân số là 4,4 triệu. Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
9. Tỉnh Quảng Trị
Sát nhập 2 tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị, diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1,87 triệu. Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, Lào và Biển Đông.
10. Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi Đà Nẵng. TP Đà Nẵng có diện tích là 11.859 km2, dân số là 3,06 triệu. Tỉnh mới là Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, Lào và Biển Đông
11. Tỉnh Quảng Ngãi
Gộp tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi với diện tích là 14.832 km2, dân số là 2,1 triệu. Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, Lào, Campuchia và Biển Đông.
12. Tỉnh Gia Lai
Sát nhập tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai với diện tích là 21.576 km2, dân số là 3,58 triệu. Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đăk Lăk, tỉnh Quảng Ngãi, Campuchia và Biển Đông.
13. Tỉnh Khánh Hòa
Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa với diện tích tự nhiên là 8.555 km2, quy mô dân số là 2,2 triệu. Sau sát nhập Tỉnh mới Khánh Hòa giáp tỉnh Đăk Lăk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông.
14. Tỉnh Lâm Đồng
Tỉnh Đăk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng với diện tích là 24.233 km2, dân số là 3,87 triệu.
Lúc này tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đăk Lăk, Đồng Nai, Khánh Hòa, TP HCM, Campuchia và Biển Đông.
15. Tỉnh Đắk Lắk
Hai tỉnh Phú Yên và tỉnh Đăk Lăk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đăk Lăk với diện tích tự nhiên là 18.096 km2, dân số là 3,34 triệu. Tỉnh Đăk Lăk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Campuchia và Biển Đông.
16. Thành phố Hồ Chí Minh
TP HCM, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là TP HCM. Sau khi sắp xếp, TP HCM có diện tích tự nhiên là 6.772 km2, quy mô dân số là 14 triệu. TP HCM giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.
17. Tỉnh Đồng Nai
Sát nhập tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai, diện tích là 12.737 km2, dân số là 4,5 triệu. Địa giới tỉnh Đồng Nai sau đó giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, TP HCM và Campuchia.
18. Tỉnh Tây Ninh
Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh với diện tích tự nhiên là 8.536 km2, dân số là 3,25 triệu. Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, TP HCM và Campuchia.
19. Tỉnh Cần Thơ
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ, diện tích 6.360 km2, quy mô dân số là 4,2 triệu. Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.
20. Tỉnh Vĩnh Long
Ba tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long, diện tích là 6.296 km2, dân số là 4,26 triệu. Sau sát nhập tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
21. Tỉnh Đồng Tháp
Gộp tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp, với diện tích 5.938 km2, dân số là 4,37 triệu. Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, TP HCM, Campuchia và Biển Đông.
22. Tỉnh Cà Mau
Xứ Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau với diện tích 7.942 km2, dân số là 2,6 triệu. Địa giới mới tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
23. Tỉnh An Giang
Tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang với diện tích là 9.888 km2, dân số 4,95 triệu. Sau sát nhập An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Campuchia và Biển Đông.
BẢNG DANH SÁCH CÁC TỈNH SAU SÁT NHẬP
STT | TÊN TỈNH THÀNH | TRUNG TÂM TỈNH
Chính trị – Hành Chính |
DÂN SỐ | DIỆN TÍCH (km2) |
CÁC TỈNH KHÔNG THAY ĐỔI TÊN GỌI SAU SÁT NHẬP |
||||
1 | TP Hà Nội | Tp Hà Nội | 8.718.000 | 3.359,82 |
2 | TP Huế | TP Huế | 1.236.393 | 4.947,1 |
3 | Quảng Ninh | Quảng Ninh | 1.429.841 | 6.207,9 |
4 | Cao Bằng | Cao Bằng | 555.809 | 6.700,4 |
5 | Lạng Sơn | Lạng Sơn | 813.978 | 8.310,2 |
6 | Lai Châu | Lai Châu | 494.626 | 9.068,7 |
7 | Điện Biên | Điện Biên | 653.422 | 9.539,9 |
8 | Sơn La | Sơn La | 1.327.430 | 14.109,8 |
9 | Thanh Hóa | Thanh Hóa | 3.760.650 | 11.114,7 |
10 | Nghệ An | Nghệ An | 3.470.988 | 16.493,7 |
11 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 1.622.901 | 5.994,4 |
DANH SÁCH CÁC TỈNH SÁT NHẬP |
||||
12 | Tuyên Quang
(Sáp nhập Hà Giang và Tuyên Quang) |
Tuyên Quang | 1.731.600 | 13.795,6 |
13 | Lào Cai
(Sáp nhập Lào Cai và Yên Bái) |
Yên Bái | 1.656.500 | 13.257 |
14 | Thái Nguyên
(Sáp nhập Thái Nguyên và Bắc Kạn) |
Thái Nguyên | 1.694.500 | 8.375,3 |
15 | Phú Thọ
(Sáp nhập Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ) |
Phú Thọ | 3.663.600 | 9.361,4 |
16 | Bắc Ninh
(Sáp nhập Bắc Ninh và Bắc Giang) |
Bắc Giang | 3.509.100 | 4.718,6 |
17 | Hưng Yên
(Sáp nhập Hưng Yên và Thái Bình) |
Hưng Yên | 3.208.400 | 2.514,8 |
18 | Hải Phòng
(Sáp nhập Hải Phòng và Hải Dương) |
Hải Phòng | 4.102.700 | 3.194,7 |
19 | Ninh Bình
(Sáp nhập Hà Nam, Nam Định và tỉnh Ninh Bình) |
Ninh Bình | 3.818.700 | 3.942,6 |
20 | Quảng Trị
(Sáp nhập Quảng Bình và Quảng Trị) |
Quảng Bình | 1.584.000 | 12.700 |
21 | TP Đà Nẵng
(Sáp nhập Quảng Nam và TP Đà Nẵng) |
TP Đà Nẵng | 2.819.900 | 11.859,6 |
22 | Quảng Ngãi
(Sáp nhập Kon Tum và Quảng Ngãi) |
Quảng Ngãi | 1.861.700 | 14.832,6 |
23 | Gia Lai
(Sáp nhập Gia Lai và Bình Định) |
3.153.300 | 21.576,5 | |
24 | Khánh Hòa
(Sáp nhập Ninh Thuận và Khánh Hòa) |
Khánh Hòa | 1.882.000 | 8.555,9 |
25 | Lâm Đồng
(Sáp nhập Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng) |
Lâm Đồng | 3.324.400 | 24.233,1 |
26 | Đắk Lắk
(Sáp nhập Phú Yên và Đắk Lắk) |
Đắk Lắk | 2.831.300 | 18.096,4 |
27 | TPHCM
(Sáp nhập Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương và TPHCM) |
TP. Hồ Chí Minh | 13.608.800 | 6.772,6 |
28 | Đồng Nai
(Sáp nhập Bình Phước và Đồng Nai) |
Đồng Nai | 4.427.700 | 12.737,2 |
29 | Tây Ninh
(Sáp nhập Tây Ninh và Long An) |
Long An | 2.959.000 | 8.536,5 |
30 | TP Cần Thơ
(Sáp nhập Sóc Trăng, Hậu Giang và TP Cần Thơ) |
Cần Thơ | 3.207.000 | 6.360,8 |
31 | Vĩnh Long
(Sáp nhập Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh) |
Vĩnh Long | 3.367.400 | 6.296,2 |
32 | Đồng Tháp
(Sáp nhập Tiền Giang và Đồng Tháp) |
Tiền Giang | 3.397.200 | 5.938,7 |
33 | Cà Mau
(Sáp nhập Bạc Liêu và Cà Mau) |
Cà Mau | 2.140.600 | 7.942,4 |
34 | An Giang
(Sáp nhập Kiên Giang và An Giang) |
Kiên Giang | 3.679.200 | 9.888,9 |
Liên hệ đặt xe Nội Bài – Phú Lương, Hà Đông
Hi vọng với bài viết trên bạn có thể xác định được lộ trình, quãng đường. Cũng như lựa chọn được phương tiện đi lại cũng như địa điểm vui chơi nghỉ dưỡng.
Gọi ngay hotline 0949250863 – 0868368979. Hoặc truy cập trang web thuexegianggia.com để nhận được tư vấn chất lượng và báo giá nhanh nhất nhé !